Prima Gold cập nhật giá vàng 10K, 14K, 16K, 18K mới nhất và chính xác nhất hôm nay ngày 17/02/2025. Bạn muốn biết 1 chỉ vàng tây bao nhiêu tiền? Cùng Prima xem về giá của vàng tây được cập nhật mới nhất hôm nay 17/02/2025
Giá vàng Tây hôm nay bao nhiêu tiền 1 chỉ?
[fetch_1chi_gold_prices]
Vàng Tây là gì? Có những loại Vàng Tây nào?
Vàng Tây là một sự pha trộn giữa vàng và một số kim loại quý khác như Bạc, Đồng, Nickel, Palladium,… được quy định theo tỷ lệ phần trăm của vàng nguyên chất có trong trang sức, còn gọi là “tuổi vàng”. Người ta sử dụng “tuổi vàng” để phân loại nhiều loại vàng Tây khác nhau như vàng 9K, vàng 10K, vàng 14K, vàng 16K, vàng 18K,…
Nhiều người biết đến vàng 24K, liệu vàng 24K có phải là vàng Tây không? Thực ra, vàng 24K có hàm lượng vàng cao nhất lên đến 99,99% và còn có tên gọi khác đó chính là vàng ta, vàng 9999, vàng rồng hay là vàng nguyên chất. Số lượng hàm lượng vàng sẽ giảm theo số K tương ứng, hoặc nói cách khác số K càng thấp thì tỷ lệ vàng trong sản phẩm càng ít, sản phẩm càng ít giá trị.
Vàng Tây là loại kim loại hợp kim có độ cứng cao, vì thế nó dễ dàng được chế tác thành trang sức. Hiện nay, giá vàng 9999 (24K) có nhiều biến động phức tạp, do đó trang sức từ vàng Tây được mua nhiều hơn để phù hợp với túi tiền của người tiêu dùng.
Tùy vào mục đích tạo ra loại trang sức nào, thợ kim hoàn sẽ kết hợp vàng với các loại kim loại khác nhau. Nếu muốn tạo ra trang sức có màu trắng sáng, thì họ sẽ phải thêm Nickel (Ni) hoặc Palladium (Pd). Tuy nhiên, nếu muốn tạo ra trang sức có màu đỏ hoặc hồng, thợ sẽ phải pha thêm Đồng (Cu). Và khi muốn tạo ra màu lục, họ sẽ phối hợp với Bạc (Ag).
Cách tính hàm lượng và tuổi các loại vàng Tây
Để tìm “tuổi vàng” của sản phẩm, bạn chỉ cần lấy số “K” chia cho 24. Điều này cũng tương đương với hàm lượng vàng có trong sản phẩm.
Nếu bạn muốn biết hàm lượng vàng trong vàng 18K là bao nhiêu thì chỉ việc lấy lấy 18 chia cho 24 bằng 0,75. Còn số 0,75 này thể hiện trong vàng 18K chỉ có khoảng 75% vàng, 25% còn lại là kim loại khác và vàng 18K có tuổi vàng là 7 tuổi.
Karat | Hàm lượng vàng | Tuổi vàng | Theo % |
24K (Vàng Ta) | 99.99% | 10 tuổi | 99.9% |
22K | 91.66% | 9 tuổi 17 | 91.67% |
21K | 87.50% | 8 tuổi 75 | 87.5% |
18K (*) | 75.00% | 7 tuổi 5 | 75% |
16K | 68% | 6 tuổi 8 | 68% |
14K | 58.33% | 5 tuổi 83 | 58.33% |
10K | 41.67% | 4 tuổi 17 | 41.67% |
9K | 37.50% | 3 tuổi 75 | 37.5% |
8K | 33.33% | 3 tuổi 33 | 33.3% |
Loại vàng có hàm lượng vàng 70% (đạt chuẩn 18K – 7 tuổi) là loại vàng không theo chuẩn chung vì thế họ thường dùng loại vàng này để chế tác các loại trang sức. Chính vì điều này, khi mua vàng bạn cần xác định rõ hàm lượng % vàng để tránh mua nhầm vàng 18K nhé.
Câu hỏi thường gặp
Vàng 24K không phải là vàng Tây. Vàng 24K là loại vàng được làm từ 100% vàng nguyên chất, không pha trộn với bất kỳ kim loại khác và thường được sử dụng để làm đồ trang sức và các sản phẩm khác.
Vàng Tây 10K không phải là vàng Ý, bởi vì vàng Ý được sản xuất tại Ý, ít pha trộn với các kim loại khác và có độ tinh khiết cao hơn so với vàng Tây. Vàng Tây chỉ chứa 41,7% vàng nguyên chất còn vàng Ý chỉ chứa 75% vàng nguyên chất.